Với doanh số 1.088 chiếc, Hyundai Grand i10 đã vượt qua VinFast Fadil (849 chiếc) để dẫn đầu danh sách những mẫu xe hạng A bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam tháng 8/2020.
1. Hyundai Grand i10 (doanh số: 1.088 chiếc)
Giá niêm yết Hyundai Grand i10:
Biến thể Hatchback:
Phiên bản Grand i10 1.0MT (bản thiếu): 315 triệu đồng.
Phiên bản Grand i10 1.0MT (bản đủ): 355 triệu đồng.
Phiên bản Grand i10 1.2MT (bản thiếu): 330 triệu đồng.
Phiên bản Grand i10 1.2MT (bản đủ): 370 triệu đồng.
Phiên bản Grand i10 1.0 AT: 380 triệu đồng.
Phiên bản Grand i10 1.2 AT: 402 triệu đồng.
Biến thể Sedan:
Phiên bản Grand i10 Sedan 1.2 MT (bản thiếu): 350 triệu đồng.
Phiên bản Grand i10 Sedan 1.2 MT (bản đủ): 390 triệu đồng.
Phiên bản Grand i10 Sedan 1.2 AT 415 triệu đồng.
Grand i10 biến thể sedan được trang bị động cơ Kappa 1.2 MPI cho công suất 85 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 120 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước (FWD).
Ngoài động cơ Kappa 1.2 MPI, biến thể hatchback còn có tùy chọn động cơ Kappa 1.0 MPI với công suất 65 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 94 Nm tại 3.500 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động FWD. Cả 2 biến thể đều được trang bị mâm xe 14 inch.
2. VinFast Fadil (doanh số: 849 chiếc)
Giá niêm yết VinFast Fadil:
Phiên bản tiêu chuẩn: 425 triệu đồng.
Phiên bản nâng cao: 459 triệu đồng.
Phiên bản cao cấp: 499 triệu đồng.
VinFast Fadil sở hữu kích thước lần lượt là 3.676×1.632×1.495 mm, chiều dài cơ sở 2.385 mm, khoảng sáng gầm xe 150 mm. Cả 3 phiên bản đều sử dụng bộ la-zăng hợp kim nhôm đường kính 15 inch.
Sức mạnh của VinFast Fadil đến từ động cơ 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 1,4 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Mức tiêu hao nhiêu liệu ở đường đô thị, ngoại thành và hỗn hợp của VinFast Fadil; lần lượt là 7,11 lít/100 km, 5,11 lít/100 km và 5,85 lít/100 km.
3. Kia Morning (doanh số: 438 chiếc)
Hiện tại, đang được THACO phân phối tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản gồm MT (299 triệu đồng), AT (329 triệu đồng), AT Deluxe (349 triệu đồng) và AT Luxury (383 triệu đồng).
Kia Morning có kích thước lần lượt là 3.595×1.595×1.490 mm, chiều dài cơ sở 2.385 mm, khoảng sáng gầm 152 mm. Trọng lượng không tài dao động từ 940-960 kg (tùy từng phiên bản). Dung tích bình xăng 35 lít. Phiên bản MT và AT được trang bị mâm thép 14 inch, 2 phiên bản còn lại dùng la-zăng hợp kim 15 inch.
Về khả năng vận hành, Kia Morning được trang bị động cơ xăng Kappa 1.25L. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 120 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.
4. Toyota Wigo (doanh số: 231 chiếc)
Ở thị trường Việt Nam, phiên bản số sàn có giá 352 triệu đồng, tăng 7 triệu đồng so với đời cũ. Mức giá của phiên bản số tự động là 384 triệu đồng, giảm 21 triệu đồng. Hatchback này có 7 tùy chọn màu sắc gồm cam, bạc, đen, xám, đỏ, vàng, trắng.
2020 có kích thước lần lượt là 3.660×1.600×1.520, chiều dài cơ sở 2.455 mm. Khoảng sáng gầm xe 160 mm, trọng lượng không tải 870-965 kg. Dung tích bình nhiên liệu 33 lít. Mâm đúc 14 inch với thiết kế nan xe mới trẻ trung và khỏe khoắn góp phần mang lại diện mạo thể thao hơn.
Về khả năng vận hành, Toyota Wigo 2020 được cung cấp sức mạnh từ động cơ 4 xi lanh với dung tích 1,2 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 87 mã lực tại 8.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước.
5. Honda Brio (doanh số: 63 chiếc)
Giá niêm yết Honda Brio:
Honda Brio 1.2G: 418 triệu đồng.
Honda Brio RS màu trắng ngà, ghi bạc, vàng: 448 triệu đồng.
Honda Brio RS màu cam, đỏ: 450 triệu đồng.
Honda Brio 2 màu (trắng ngà, ghi bạc, vàng): 452 triệu đồng.
Honda Brio 2 màu (cam, đỏ): 454 triệu đồng.
Brio có kích thước lần lượt là 3.801×1.682×1.487 mm, chiều dài cơ sở 2.405 mm. Khoảng sáng gầm xe 137 mm, bán kính quay vòng tối thiểu 4.985 mm. Phiên bản 1.2G được trang bị bộ la-zăng hợp kim 14 inch, trọng lượng không tải 972 kg. Phiên bản bản RS và RS 2 màu dùng mâm hợp kim 15 inch, cân nặng 991 kg.
Sức mạnh của Honda Brio đến từ động cơ i-VTEC 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 1,2 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT. Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường hỗn hợp của phiên bản 1.2G là 5,4 lít/100 km. Hai phiên bản còn lại cao hơn 0,5 lít.